toán 10 trang 88 thành phố Pleiku
Games: Đắm chìm trong niềm vui chơi game bất tận
Trong cuộc sống hối hả, chúng ta thường cần một số phương pháp thư giãn, giải trí để giảm bớt căng thẳng. Là một hoạt động giải trí có lượng khán giả đông đảo, trò chơi đang trở thành một trong những cách chơi được mọi người ưa chuộng nhất. Tuy nhiên, giữa muôn vàn thương hiệu game, làm sao để chọn được một game có thể mang lại cho bạn trải nghiệm chơi game tốt nhất? Hôm nay, chúng tôi giới thiệu với các bạn một nền tảng chơi game phổ biến - trò chơi , cho phép bạn đắm mình trong niềm vui chơi game bất tận.
toán 10 trang 88Giải Toán 10 trang 88 Tập 1 Kết nối tri thức
Với Giải Toán 10 trang 88 Tập 1 trong Bài 14: Các số đặc trưng đo độ phân tán Toán lớp 10 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiếtsẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 88.Bài 5.11 trang 88 Toán 10 Tập 1: Mỗi khẳng định sau đúng hay sai?(1) Nếu các giá trị của mẫu số liệu càng tập trung quanh giá trị trung bình thì độ lệch chuẩn càng lớn.(2) Khoảng biến thiên chỉ sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất và bé nhất , bỏ qua thông tin của các giá trị còn lại.(3) Khoảng tứ phân vị có sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất, giá trị bé nhất.(4) Khoảng tứ phân vị chính là khoảng biến thiên của nửa dưới mẫu số liệu đã sắp xếp.(5) Các số đo độ phân tán đều không âm.Lời giải: Nếu các giá trị của mẫu số liệu càng tập trung quanh giá trị trung bình thì độ phân tán nhỏ nên độ lệch chuẩn càng nhỏ. Do đó (1) sai.Khoảng biến thiên chỉ sử dụng thông tin của giá trị lớn nhất và bé nhất , bỏ qua thông tin của các giá trị còn lại. Do đó (2) đúng.Khoảng tứ phân vị là hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất. Do đó (3) sai.Về bản chất, khoảng tứ phân vị là khoảng biến thiên của 50% số liệu chính giữa của mẫu số liệu đã sắp xếp. Do đó (4) sai.Các số đo độ phân tán gồm:Khoảng biến thiên là hiệu của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất nên không âm.Khoảng tứ phân vị là hiệu của tứ phân vị thứ ba và tứ phân vị thứ nhất mà dãy số liệu được sắp xếp theo thứ tự không giảm nên không âm.Phương sai và độ lệch chuẩn đều không âm.Do đó (5) đúng.Bài 5.12 trang 88 Toán 10 Tập 1: Cho hai biểu đồ chấm điểm biểu diễn hãi mẫu số liệu A, B như sau:Không tính toán, toán 10 trang 88 hãy cho biết:a) Hai mẫu số liệu này có cùng khoảng biến thiên và số trung bình không?b) Mẫu số liệu nào có phương sai lớn hơn?Lời giải: a)Mẫu số liệu thứ nhất toán 10 trang 88 và mẫu số liệu thứ hai có giá trị lớn nhất là 9 và giá trị nhỏ nhất là 3. Do đó hai mẫu số liệu này có cùng khoảng biến thiên.Mẫu số liệu thứ nhất có xu hướng trung tâm là giá trị 6.Mẫu số liệu thứ hai các giá trị tập trung nhiều xung quanh ba giá trị 5, 6, 7 nên số trung bình sẽ khoảng 6.Do đó hai mẫu số liệu có cùng giá trị trung bình.b)Mẫu số liệu thứ nhất các giá trị rải đều từ 3 đến 9 nên độ phân tán nhỏ. Còn m……
toán 10 trang 88Giải SBT Toán 10 trang 88, 89, 90 Cánh Diều tập 2
Bài 47 trang 88 SBT Toán 10 – Cánh DiềuPhương trình nào sau đây không là phương trình đường tròn?A. x² + y² = 4 B. x² + y² + 2x – 1 = 0 C. 2x2 + 3y2 + 2x + 3y = 9 D. x² + y² + 4y + 3 = 0Phương pháp:Bước 1: Tìm các PT có hệ số của x2 và y2 khác nhau để tìm ra PT không là PT đường trònBước 2: Nếu các PT đều có hệ số x2 và y2 bằng nhau thì biến đổi các PT còn lại về dạng ({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = c)Bước 3: Xét dấu của c, nếu c ≤ 0 thì PT đó không là phương trình đường trònLời giải:Ta thấy PT 2x2 + 3y2 + 2x + 3y = 9 có hệ số của x2 và y2 khác nhau nên không là phương trình đường tròn Chọn CBài 48 trang 88 SBT Toán 10 – Cánh DiềuTrong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x + 8)2 + (y – 10)2 = 36. Toạ độ tâm I của (C) là:A. (8; -10) B. (-8; 10) C. (-10; 8) D. (10; -8)Phương pháp:Đường tròn có PT ({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}) có tâm I(a ; b)Lời giải:Dễ dàng ta thấy theo dạng phương trình đường tròn (x-a)2+(y-b)2=R2 thì tâm I của (C) có tọa độ là I(-8; 10).Vậy chọn đáp án B.Bài 49 trang 88 SBT Toán 10 – Cánh DiềuTrong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): (x − 1)2 + (y + 2)2 = 4. Bán kính của (C) bằng:A. 4 B. 16 C. 2 D. 1Phương pháp:Đường tròn có PT ({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = c) với c > 0 có bán kính (R = sqrt c )Lời giải:Vậy chọn đáp án C.Bài 50 trang 89 SBT Toán 10 – Cánh DiềuTrong mặt phẳng toạ độ Oxy, đường tròn tâm I(− 4 ; 2) bán kính R = 9 có phương trình là:A. (x – 4)² + (y + 2)² = 81 B. (x + 4)² + (y – 2)² = 9C. (x – 4)² + (y + 2)² = 9 D. (x + 4)² + (y – 2)² = 81Phương pháp:Đường tròn (C) có tâm I(a ; b), bán kính R có PT dạng chính tắc: (C): ({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2})Lời giải:Đường tròn tâm I(- 4; 2) bán kính R = 9 có phương trình là: (x+4)2+(y-2)2=81Vậy chọn đáp án D.Bài 51 trang 89 SBT Toán 10 – Cánh DiềuTrong mặt phẳng toạ độ Oxy, cho đường tròn (C……
toán 10 trang 88Giải Toán 10 KNTT Bài tập cuối chương 9
Giải Toán 10 trang 88, 89 Kết nối tri thức – Tập 2 Bài 9.13 trang 88Một hộp có bốn loại bi: bi xanh, bi đỏ, bi trắng và bi vàng. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi. Gọi E là biến cố: “Lấy được viên bi đỏ”. Biến cố đối của E là biến cốA. Lấy được viên bi xanh.B. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng.C. Lấy được viên bi trắng.D. Lấy được viên bi vàng hoặc bi trắng hoặc bi xanh. Gợi ý đáp án Đáp án D Bài 9.14 trang 88Rút ngẫu nhiên ra một thẻ từ một hộp có 30 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 30 . Xác suất để số trên tấm thẻ được rút ra chia hết cho 5 là:Gợi ý đáp án Đáp án B Bài 9.15 trang 88Gieo hai con xúc xắc cân đối. Xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc không toán 10 trang 88 lớn hơn 4 là Gợi ý đáp án Đáp án B Bài 9.16 trang 88Một tổ trong lớp 10T có 4 bạn nữ và 3 bạn nam. Giáo viên chọn ngẫu nhiên hai bạn trong tổ đó tham gia đội làm báo của lớp. Xác suất để hai bạn được chọn có một bạn nam và một bạn nữ là Gợi ý đáp án Đáp án A Bài 9.17 trang 88Một hộp đựng bảy thẻ màu xanh đánh số từ 1 đến 7; năm thẻ màu đỏ đánh số từ 1 đến 5 và hai thẻ màu vàng đánh số từ 1 đến 2 . Rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. a. Mô tả không gian mẫu.b. Mỗi biến cố sau là tập con nào của không toán 10 trang 88 gian mẫu?A: “Rút ra được thẻ màu đỏ hoặc màu vàng”;B: “Rút ra được thẻ mang số hoặc là 2 hoạc là 3 “. Gợi ý đáp ána. Không gian mẫu: = {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5; V1; V2}(Kí hiệu X là màu xanh, D là màu đỏ, V là màu vàng). . b.A= {X1; X2; X3; X4; X5; X6; X7; D1; D2; D3; D4; D5}. B = {X2; X3; D2; D3; V2}. Bài 9.18 trang 88Có hộp I và hộp II, mỗi hộp chứa 5 tấm thẻ đánh số từ 1 đến 5 . Từ mỗi hộp, rút ngẫu nhiên ra một tấm thẻ. Tính xác suất để thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I. Gợi ý đáp ánRút từ hộp I có 5 cách, từ hợp II có 5 cách, số khả năng xảy ra khi rút mỗi hộp 1 thẻ là: 5.5 = 25, hay 1 2 3 4 5 1 11 12 13 14 15 2 21 22 23 24 25 3 31 32 33 34 35 4 41 42 43 44 45 5 51 52 53 54 55Biến cố A: “Thẻ rút ra từ hộp II mang số lớn hơn số trên thẻ rút ra từ hộp I”.A = {11; 12; 13 14; 15; 16; 23; 24; 25; 26; 34; 35; 36; 45; 46; 56}. Bài 9.19 trang 88Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối. Tính xác suất để:a. Tổng số chấm trên hai con xúc ……