toán 10 cánh diều trang 77 thành phố Hưng Yên
Nội dung trò chơi,áncánhdiề trải nghiệm giải trí đỉnh cao!
Với sự phát triển nhanh chóng của thời đại thông tin, trò chơi trực tuyến đã trở thành một trong những hình thức giải trí xã hội chủ yếu hiện nay. Là người tiên phong trong ngành công nghiệp trò chơi, Games nổi tiếng thế giới về nội dung trò chơi phong phú, đa dạng và trải nghiệm người dùng tuyệt vời. Trong lĩnh vực trò chơi đầy sáng tạo và cạnh tranh này, trò chơi đã thu hút sự chú ý của vô số người chơi bởi sức hấp dẫn độc đáo của nó. Vậy chính xác thì trò chơi là gì? Các đặc điểm của nội dung trò chơi của nó là gì? Tiếp theo chúng ta hãy cùng nhau tiết lộ bí mật nhé!
toán 10 cánh diều trang 77Giải Toán 10 trang 77 Tập 1 Cánh diều
Với Giải Toán 10 trang 77 Tập 1 trong Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác Toán lớp 10 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiếtsẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 10 trang 77.Bài 1 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có BC = 12, CA = 15, C^=120°. Tính: a) Độ dài cạnh AB;b) Số đo các góc A, B; c) Diện tích tam giác ABC.Lời giải: a) Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có:AB2 = AC2 + BC2 – 2 . AC . BC . cos C = 122 + 152 – 2 . 12 . 15 . cos 120° = 549⇒AB=361b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:ABsinC=BCsinA⇒sinA=BC.sinCAB=12.sin120°361=218361Do đó: A^≈26,3°. Lại có: A^+B^+C^=180°(định lí tổng ba góc trong tam giác) ⇒B^=180°−A^+C^=180°−26,3°+120°=33,7° c) Diện tích tam giác ABC là: S=12AB.AC.sinA=12.361.15.218361=453(đvdt).Bài 2 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 5, BC = 7,A^=120°. Tính độ dài cạnh AC. Lời giải: Cách 1: áp dụng định lí sin và côsin Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có: ABsinC=BCsinA⇒sinC=AB.sinABC=5.sin120°7=5314.Do đó: C^≈38,2°. Lại có A^+B^+C^=180°(định lí tổng ba góc trong tam giác)⇒B^=180°−A^+C^=180°−120°+38,2°=21,8°.Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có: AC2 = AB2 + BC2 – 2 . AB . AC . cos B = 52 + 72 – 2 . 5 . 7 . cos 21,8° ≈ 9⇒ AC ≈ 3.Cách 2: Dựng thêm đường cao và sử dụng định lí Pythagore. Dựng đường cao CH của tam giác ABC. Đặt AH = x. Ta có: BAC^+CAH^=180°( kề bù). ⇒CAH^=180°−BAC^=180°−120°=60°. Tam giác ACH vuông tại H nên cosCAH^=AHCA⇒CA=AHcosCAH^=xcos60°=x12=2x.Áp dụng định lí Pythagore ta tính được: CH=x3toán 10 cánh diều trang 77. Và BC2 = BH2 + CH2 = (BA + AH)2 + CH2 Thay số: 72 = (5 + x)2 + 3x2 (1)Giải phương trình (1) ta được x = 1,5 là giá trị thỏa mãn. Suy ra AC = 2x = 2 . 1,5 = 3. Bài 3 trang 77 Toán lớp 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có AB = 100, B^=100°; C^=45°. Tính: a) Độ dài các cạnh AC, BC; b) Diện tích tam giác ABC. Lời giải: a) Tam giác ABC có: A^+B^+C^=180°(định lí tổng b……
toán 10 cánh diều trang 77Giải SBT Toán 10 trang 105, 106 Cánh Diều tập 1
Bài 57 trang 105 SBT Toán 10 – Cánh DiềuCho tam giác ABC. Giá trị của biểu thức (overrightarrow {BA} .overrightarrow {CA} ) bằng:A. AB. AC. cos(widehat {BAC}) B. – AB. AC. cos(widehat {BAC}) C. AB. AC. cos(widehat {ABC}) D. AB. AC. cos(widehat {ACB})Lời giải:Ta có: (overrightarrow {BA} .overrightarrow {CA} = left( { – overrightarrow {AB} }ight).left( { – overrightarrow {AC} }ight) = overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC} = AB.AC.cos widehat {BAC})Chọn ABài 58 trang 105 SBT Toán 10 – Cánh DiềuCho tam giác ABC. Giá trị của biểu thức (overrightarrow {AB} .overrightarrow {BC} ) bằng:A. AB. BC. cos(widehat {ABC}) B. AB. AC. cos(widehat {ABC}) C. – AB. BC. cos(widehat {ABC})D. AB. BC. cos(widehat {BAC})Phương toán 10 cánh diều trang 77 pháp:Biến đổi (overrightarrow {AB} ) và (overrightarrow {BC} ) thành 2 vectơ chung gốc rồi sử dụng định nghĩa tích vô hướng của hai vectơLời giải:Đáp án đúng là ABài 59 trang 105 SBT Toán 10 – Cánh DiềuCho đoạn thẳng AB. Tập hợp các điểm M nằm trong mặt phẳng thoả mãn (overrightarrow {MA} .overrightarrow {MB} = 0)là:A. Đường tròn tâm A bán kính AB B. Đường tròn tâm B bán kính AB C. Đường trung trực của đoạn thẳng AB D. Đường tròn đường kính ABPhương pháp:Sử dụng tính chất (overrightarrow a .overrightarrow b = 0 Leftrightarrow left( {overrightarrow a ,overrightarrow b}ight) = {90^0}) để tìm vị trí điểm MLời giải:Đáp án đúng là DBài 60 trang 105 SBT Toán 10 – Cánh DiềuNếu hai điểm M, N thoả mãn (overrightarrow {MN} .overrightarrow {NM} = – 9) thì:A. MN = 9 B. MN = 3 C. MN = 81 D. MN = 6Lời giải:Theo giả thiết, (overrightarrow {MN} .overrightarrow {NM} = – 9 Leftrightarrow overrightarrow {MN} .overrightarrow {MN} = 9 Leftrightarrow {left( {overrightarrow {MN} }ight)^2} = 9 Leftrightarrow M{N^2} = 9 Leftrightarrow MN = 3) Chọn BBài 61 trang 105 SBT Toán 10 – Cánh DiềuCho tam giác ABC đều cạnh a. Các điểm M, N lần lượt thuộc các tia BC và CA thoả mãn (BM = frac{1}{3}BC,CN = frac{5}{4}CA). Tính:a) (overrightarrow {AB} .overrightarrow {AC}……
toán 10 cánh diều trang 77Giải SGK Toán 11 trang 77 Cánh Diều tập 1
Bài 1 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 – Cánh DiềuDùng định nghĩa xét tính liên tục của hàm số (fleft( xight) = 2{x^3} + x + 1) tại điểm (x = 2.)Phương pháp:Hàm số (y = fleft( xight)) được gọi là liên tục toán 10 cánh diều trang 77 tại ({x_0}) nếu (mathop {lim}limits_{x o {x_0}} fleft( xight) = fleft( {{x_0}}ight))Lời giải:Hàm số (fleft( xight) = 2{x^3} + x + 1) xác định trên (mathbb{R}).Ta có: (begin{array}{l}mathop {lim}limits_{x o 2} fleft( xight) = mathop {lim}limits_{x o 2} left( {2{x^3} + x + 1}ight) = {2.2^3} + 2 + 1 = 17\fleft( 2ight) = {2.2^3} + 2 + 1 = 17\ Rightarrow mathop {lim}limits_{x o 2} fleft( xight) = fleft( 2ight)end{array})Do đó hàm số liên tục tại x = 2.Bài 2 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 – Cánh DiềuTrong các hàm số có đồ thị ở Hình 15a, 15b, 15c, hàm số nào liên tục trên tập xác định của hàm số đó? Giải thích.Phương pháp:– Các hàm đa thức liên tục trên (mathbb{R})– Các hàm phân thức hữu tỉ liên tục trên từng khoảng xác định của chúng– Hàm số (y = fleft( xight)) được gọi là liên tục tại ({x_0}) nếu (mathop {lim}limits_{x o {x_0}} fleft( toán 10 cánh diều trang 77 xight) = fleft( {{x_0}}ight))Lời giải:Bài 3 trang 77 SGK Toán 11 tập 1 – Cánh DiềuBạn Nam cho rằng: “Nếu hàm số (y = fleft( xight)) liên tục tại điểm ({x_0},) còn hàm số (y = gleft( xight)) không liên tục tại ({x_0},) thì hàm số (y = fleft( xight) + gleft( xight)) không liên tục tại ({x_0})”. Theo em, ý kiến của bạn Nam đúng hay sai? Giải thích.Phương pháp:Hàm số (y = fleft( xight)) được gọi là liên tục tại ({x_0}) nếu (mathop {lim}limits_{x o {x_0}} fleft( xight) = fleft( {{x_0}}ight))Lời giải:Theo em ý kiến của bạn Nam là đúng.Ta có: Hàm số (y = fleft( xight)) liên tục tại điểm ({x_0}) nên (mathop {lim}limits_{x o {x_0}} fleft( xight) = fleft( {{x_0}}ight))Hàm số (y = gleft( xight)) không liên tục tại ({x_0}) nên (mathop {lim}limits_{x o {x_0}} gleft( xight)e gleft( {{x_0}}ight))Do đó (mathop {lim}limits_{x o {x_0}} left[ {fleft( xight) + gleft( xight)}ight] = mathop {lim}limits_{x o {x_0}} fleft( xight) + mathop {lim}limits_{x o {x_0}} gleft( xight)e fleft( {{x_0}}ight) + gleft( {{x_0}}ight))……